– Đã nghỉ hưu: Trình thẻ hưu hoặc quyết định nghỉ hưu
– Từng du học tại Hàn Quốc 2 năm trở lên, học tại các trường từ cấp cao đẳng: Trình visa cũ.
– Có thẻ cư trú hoặc đã đi các nước Mỹ, các nước thuộc khối Schengen, Anh, Úc, Canada trong vòng 03 năm trở lại đây.
– Tham gia các sự kiện quốc tế, được chính phủ Hàn Quốc, cơ quan nhà nước mời: Áp dụng cho visa công tác là chủ yếu.
– Sở hữu thẻ tín dụng Gold hoặc Platinum của các ngân hàng Việt Nam: Trình xác nhận của ngân hàng, bản copy thẻ để chứng minh thẻ vẫn đang sử dụng.
– Là nghệ sĩ, đang công tác trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao hoặc người có chuyên môn tay nghề cao (VD: bác sỹ): Trình thẻ ngành hoặc xác nhận của cơ quan.
– Đang làm việc tại các cơ quan truyền thông như: phóng viên, nhà sản xuất truyền hình…: Trình thẻ phóng viên hoặc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp.
– Cán bộ viên chức nhà nước, nhân viên các doanh nghiệp quốc doanh trừ công nhân, lao công: Trình hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm.
– CBNV có mức thu nhập hàng năm trên 8.000 USD, tương đương từ 12 triệu/tháng: Trình bằng sao kê lương 03 tháng gần nhất.
– CBNV đang làm việc tại các doanh nghiệp thuộc Top 500 doanh nghiệp Việt Nam (tra thông tin tại www.vnr500.com.vn) hoặc các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham: Trình hợp đồng lao động và xác nhận lương 03 tháng. Nếu công ty chi trả chuyến đi diện khen thưởng cho đoàn 10 khách trở lên được miễn phí visa và thời hạn duyệt visa trong 3 ngày khi thông qua VTTC.
HỒ SƠ RIÊNG CHO TỪNG TRƯỜNG HỢP
a / ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN.
+Chứng minh nghề nghiệp:
+ Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc xác nhận tiền lương.
+ Giấy xin nghỉ phép để đi du lịch Hàn Quốc do cơ quan có thẩm quyền xác nhận (hoặc quyết định hoặc sao kê tài khoản nhận lương 3 tháng của ngân hàng).
b / ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CHỦ DOANH NGHIỆP
+Chứng minh nghề nghiệp:
+ Hợp đồng lao động. (nếu giám đốc công ty không đứng tên trong GPDK KD)
+ Giấy xin nghỉ phép để đi du lịch Nhật Bản
+ Giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo thuế (nếu là chủ doanh nghiệp)
+ Biên lai nộp thuế của công ty trong 03 tháng gần nhất.
+ Sổ phụ ngân hàng tài khoản công ty 03 tháng gần nhất.
c / ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG NGHĨ HƯU
+ Sổ lương hưu hoặc quyết định nghỉ hưu.
d /ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯ DO HOẶC NỘI TRỢ
Bất kỳ ĐSQ nào cũng yêu cầu đương đơn phải chứng minh được công việc và thu nhập để đủ điều kiện có ngân sách đi du lịch, ĐSQ không cấp visa cho khách nêu không chứng minh được điều đó.
Do đó nếu:
+ Bạn đi tour cùng gia đình thì người thân trong gia đình chứng minh cho bạn.
+ Bạn đi tour 1 mình, bạn phải chứng minh được nguồn thu nhập, chi tiêu hàng tháng của bạn từ Chồng/vợ (nếu đã lập gia đình, công việc và thu nhập của Vợ/chồng phải tốt) hoặc bạn có nguồn thu từ thừa kế, từ tiền cho thuê Bất động sản (chính chủ), thu nhập từ cổ phiếu, trái phiếu…
+ Bản sơ yếu lí lịch có xác nhận tại phường/xã cư trú (đang là nội trợ hoặc lao động tự do)
Tùy từng trường hợp Đại sứ quán Nhật có thể yêu cầu khách lên phỏng vấn trực tiếp
e/ ĐỐI VỚI TRẺ EM HỌC SINH, SINH VIÊN
+ Giấy quyết định trong đó có ghi rõ các chi phí về chuyến đi do công ty chi trả và phải có chữ ký và dấu xác nhận của công ty/tổ chức có thẩm quyền.
+ Giấy phép kinh doanh của công ty/tổ chức chịu chi phí đài thọ cho người xin visa.
+ Bảng kê nộp thuế của 3 tháng gần nhất của công ty/tổ chức chịu chi phí đài thọ cho người xin visa.
+ Sổ phụ ngân hàng 3 tháng gần nhất của công ty/tổ chức chịu chi phí đài thọ cho người xin visa.
+ Bảng kê xác nhận BHXH của các thành viên trong đoàn (bản gốc)